Thứ Hai, 26 tháng 6, 2017

Thủ tục thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp tại việt nam

Xã hội ngày càng phát triển, kinh tế ngày càng tăng trưởng mạnh, và lượng nhu cầu người muốn thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp tư nhân ngày càng tăng. Thế nhưng có một điều khá bất tiện với những người mới bắt đầu làm thủ tục thành lập công ty, vì nó có liên quan tới pháp luật việt nam.

Thủ tục thành lập công ty - 1900.6296
Nhằm cung cấp tới các quý khách hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty, sau đâu tôi xin giới thiệu tới các bạn đầy đủ nhất từng bước chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty tới việc sau khi sau làm thủ, giấy tờ sau.

Bước 1.Chuẩn bị trước thành lập.

- Chuẩn bị CMND bản sao của các cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên đối với công ty TNHH.

- Lựa chọn tên công ty (tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với những công ty đã có trước đó).

- Chọn địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp (Trụ sở chính của công ty không được đặt tại căn hộ chưng cư và khu tập thể).

- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

- Lựa chọn vốn điều lệ phù hợp với quy mô công ty và ngành nghề đăng ký kinh doanh.

- Lựa chọn người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tnhh

Bước 2. Quy trình thành lập công ty:

- Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Đăng ký mã số thuế với cơ quan thuế.

- Đăng ký con dấu tròn doanh nghiệp tại cơ quan công an.

- Đăng ký mã số xuất nhập khẩu (nếu cần).

Bước  3.Thủ tục sau thành lập:

- Sau khi đã tiến hành xong các thủ tục thành lập công ty thì doanh nghiệp sẽ tiến hành đóng thuế môn bài. Thuế môn bài được quy định theo các bậc phù hợp với mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký thành lập.

- Sau khi tiến hành đóng thuế môn bài xong, thì công ty tiến hành đăng ký các loại thuế mà doanh nghiệp sử dụng và làm thủ tục mua hóa đơn GTGT với cơ quan thuế.

 - Sau khi hoàn tất các thủ tục về thuế thì mới có thể coi việc thành lập công ty được hoàn thiện. Công ty bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Việc làm thủ tục theo các bước trên là tương đối đầy đủ, chi tiết, và đúng pháp luật. nếu bạn còn băn khoăn về thủ tục thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp bạn có thể tìm hiểu thêm về thủ tục thành lập doanh nghiệp việt nam.

Mọi chi tiết về thành lập công ty xin quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6296 để được giải đáp mọi thắc mắc cũng như tư vấn về dịch vụ

Thứ Ba, 20 tháng 6, 2017

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng phát triển, việc các cá nhân, tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều. Vậy thì thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Hãy để Bravolaw giúp bạn trả lời câu hỏi này.

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài - 1900.6296
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:
1. Tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án kinh doanh tại Việt Nam trước khi thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp nếu trường hợp của quý khách thuộc trường hợp bắt buộc phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;

2. Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư;

Xem thêm :Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Đối với nhà đầu tư là cá nhân, cần chuẩn bị:


  • Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;
  • Xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng của nhà đầu tư (chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư)
  • Hợp đồng thuê trụ sở (giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm thực hiện dự án).


Đối với nhà đầu tư là tổ chức, cần phải chuẩn bị:


  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh (Hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)
  • Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc có xác nhận của cơ quan thuế trong 02 năm gần nhất (hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)
  • Bản sao có chứng thực giấy tờ xác đinh tư cách pháp lý của cá nhân (chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu) là người đại diện theo ủy quyền
  • Điều lệ của công ty chủ quản (hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)
  • Văn bản về việc ủy quyền của công ty cho người đại diện (cần được hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)
  • Hồ sơ kinh nghiệm và năng lực của nhà đầu tư nước ngoài (Xác nhận bằng số dư tài khoản ngân hàng)

Bên cạnh đó, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn thành lập, thì hồ sơ cần có thêm các giấy tờ đầy đủ theo quy định của pháp luật doanh nghiệp đối với các loại hình doanh nghiệp cụ thể.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư

Trên đây là thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Mọi thắc mắc xin quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty Bravolaw theo địa chỉ sau:

Thứ Sáu, 16 tháng 6, 2017

Tư vấn thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

Công Ty Luật Bavolaw chuyên tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài, cung cấp Hồ sơ Thành lập công ty  có vốn đầu tư nước ngoài, đại diện khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty  vốn nước ngoài cho cơ quan Nhà Nước vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính.

Dịch vụ thay đổi giấy chứng nhân đầu tư
Tư vấn thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

I. Các hình thức đầu tư vào Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài

1.Các hình thức đầu tư trực tiếp

  • Thành lập công ty với 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
  • Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
  • Đầu tư phát triển kinh doanh.
  • Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

1.1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

  • Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
  • Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật; thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
  • Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
  • Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
  • Ngoài các tổ chức kinh tế quy định, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

1.2. Đầu tư theo hợp đồng

  • Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
  • Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
  • Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định. thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
  • Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.

1.3. Đầu tư phát triển kinh doanh

  • Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây:
  • Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;
  • Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.

1.4 Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại

  • Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
  • Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.
  • Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.
  • Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Đầu tư gián tiếp thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

  • Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
  • Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
  • Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
  • Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
  • Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

II. Các loại hình công ty nước ngoài có thể đầu tư:

1. Công ty TNHH 100 vốn đầu tư nước ngoài

Chương III, Điều 47. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Theo quy định của chính phủ " quy định thành lập công ty 100 vốn nước ngoài " thì việc chuyển nhượng cho thành viên khác tại điều 52 Luật Doanh Nghiệp 2014 có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2015.
2. Riêng về công ty sau khi đăng ký và được cấp giấy hoạt động mới có quyền kinh doanh
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.

Mục I2, Chương III, Điều 73. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

2. Công ty cổ phần 100% vốn đầu tư nước ngoài

Chương V, Điều 110. Công ty cổ phần (Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2015)

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh Nghiệp 2015  này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

III.  Hồ sơ thành lập công ty 100 vốn nước ngoài:

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Theo mẫu)
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với các loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang) của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2015.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Theo mẫu).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác. Tuân theo quy định của chính phủ "Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 " thì các văn bản ghi bằng ngôn ngữ nước ngoài thì đều được chuyển sang tiếng Việt Nam, đồng thời phải có xác nhận của tổ chức đơn vị dịch thuật " Quy định của thành lập công ty 100 vốn nước ngoài "
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
6. Theo quy định của tổ chức thì người nắm giữ cổ phần hay cổ tức,.. nếu muốn cho ai thừa hưởng thì văn bản phải được ghi bằng tiếng Việt Nam, còn nếu văn bản đang ở dưới dạng tiếng anh thì bắt buộc phải chuyển sang dưới dạng tiếng Việt Nam đồng thời được công nhận bởi 1 tổ chức, đơn vị dịch thuật." Quy định của thành lập công ty 100 vốn nước ngoài "
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

Thứ Ba, 13 tháng 6, 2017

Tìm hiểu quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Bravolaw xin chia sẻ với quý vị quy trình thành lập công ty tnhh, hy vọng thông tin sẽ thực sự hữu ích với quý vị và mong một ngày được hợp tác cùng quý vị !

quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - 1900.6296

Chuẩn bị tiền đề cho việc thành lập công ty TNHH


  • Để thành lập công ty TNHH, khách hàng cần chuẩn bị những tiền đề cơ bản cho việc thành lập công ty như:
  • Chuẩn bị trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
  • Vốn thành lập công ty: Việc lựa chọn vốn điều lệ của công ty là việc rất quan trọng. Vốn điều lệ của công ty là số vốn do các thành viên đóng góp, Bravolaw sẽ tư vấn cho khách hàng mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô và phương án phát triển kinh doanh của công ty TNHH, cơ cấu góp vốn và tỷ lệ phân chia quyền và lợi ích giữa các cổ đông công ty.
  • Lựa chọn người đại diện theo pháp luật của công ty. Về chức danh người đại diện theo pháp Luật của công ty, chức danh người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị.
  • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo phương án kinh doanh và tham chiếu theo theo quy định của Pháp luật về đăng ký kinh doanh để thực hiện thủ tục thành lập công ty.
  • Đặt tên công ty: Tên công ty có rất nhiều ý nghĩa, nên lựa chọn đặt tên Công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tiêu chí đầu tiên khi đăng ký kinh doanh là tên Công ty không trùng với các công ty đã thành lập trước đó (trên địa bàn tỉnh, thành phố).
  • Khách hàng chuẩn bị chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) bản sao có công chứng của người đại diện theo pháp luật, thành viên/cổ đông để thực hiện đăng ký kinh doanh.

Soạn hồ sơ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị đầy đủ tiền đề cho việc Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, bước tiếp theo là tiến hành việc soạn hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép kinh doanh ( Sở kế hoạch và đầu tư):

  • Khách hàng phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký Thành lập công ty TNHH, hồ sơ bao gồm:

         + Đơn đăng ký kinh doanh lập theo mẫu (tên công ty TNHH; địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề               kinh doanh; vốn điều lệ; địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện nếu có…)
         + Điều lệ công ty.
         + Danh sách cổ đông sáng lập.


Khắc dấu

Khắc dấu là công việc quan trọng sau khi khách hàng nhận được Giấy chứng nhận ĐKKD. Nhận được Đăng ký kinh doanh, khách hàng sẽ phải đến cơ quan công an (Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc công an cấp tỉnh) để xin cấp phép khắc dấu và đăng ký lưu chiểu mẫu dấu. Hồ sơ khắc dấu gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chứng minh thư của người đến khắc dấu.

Đăng báo

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, khách hàng phải đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày của Trung ương trong 3 số liên tiếp về các nội dung sau: Tên công ty TNHH; địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH; mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh; vốn điều lệ; nơi đăng ký kinh doanh.

Đăng ký mã số thuế

Đăng ký mã số thuế là công việc cuối cùng mà khách hàng phải làm để đưa công ty TNHH đi vào hoạt động. Khách hàng đến Cục thuế cấp tỉnh xin mẫu hồ sơ đăng ký mã số thuế, làm hồ sơ và nộp tại Cục thuế. Cục thuế có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số thuế trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp mã số thuế.

Chi tiết xem tại : http://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty.html